Apple M2
Apple M2

Apple M2

Sửa đổi cuối: Pminh141 (thảo luận · đóng góp) vào 2 giây trước. (làm mới)Apple M2 series là một hệ thống trên một vi mạch (SoC) dựa trên ARM được Apple Inc. thiết kế làm bộ xử lý trung tâm (CPU) và bộ xử lý đồ họa (GPU) cho máy tính để bàn, máy tính xách tay Mac và máy tính bảng iPad Pro của hãng. Đây là thế hệ thứ hai sử dụng cấu ​​trúc ARM dành cho máy tính Mac của Apple sau khi chuyển từ Intel Core sang Apple silicon và là dòng chip kế nhiệm Apple M1. Apple đã công bố dòng chip M2 vào ngày 6 tháng 6 năm 2022, tại WWDC, cùng với các mẫu MacBook Air và MacBook Pro 13 inch sử dụng M2. Dòng M2 được sản xuất bằng quy trình N5P "Công nghệ 5 nanomet nâng cao" của TSMC và chứa 20 tỷ bóng bán dẫn, tăng 25% so với M1. Apple tuyên bố cải tiến CPU của mình tăng 18% và cải tiến GPU lên tới 35% so với M1.[4]Kế tiếp M2 là các chip M2 ProM2 Max, dòng chip tập trung vào người dùng cùng với các tác vụ chuyên nghiệp và được ra mắt vào tháng 1 năm 2023. M2 Max là phiên bản mạnh mẽ hơn của M2 Pro, với nhiều lõi GPUbăng thông bộ nhớ hơn cũng như kích thước khuôn chip lớn hơn.[5] Apple đã giới thiệu M2 Ultra vào tháng 6 năm 2023, là sự kết hợp hai chip M2 Max vào làm một con chip duy nhất.[1]

Apple M2

Tập lệnh ARMv8.5-A
[3]
Công nghệ node 5 nm (N5P)
Nhân
  • M2: 8 (4× hiệu năng cao + 4× hiệu suất cao)
    M2 Pro: 10 or 12 (6× or 8× hiệu năng cao + 4× hiệu suất cao)
    M2 Max: 12 (8× hiệu năng cao + 4× hiệu suất cao)
    M2 Ultra: 24 (16× hiệu năng cao + 8× hiệu suất cao)
Kế nhiệm Apple M3
Vi kiến trúc "Avalanche" và "Blizzard"
Bộ nhớ đệm L2 Lõi hiệu năng
M2: 16 MB
M2 Pro and M2 Max: 32 MB
M2 Ultra: 64 MB

Lõi hiệu suất
M2, M2 Pro, M2 Max: 4 MB
M2 Ultra: 8 MB
Ngày bắt đầu sản xuất M2: 24 tháng 6 năm 2022
M2 Pro and Max: 17 tháng 1 năm 2023
M2 Ultra: 13 tháng 6 năm 2023 [1]
Bộ nhớ đệm L1 Lõi hiệu năng
192+128 KB per core
Lõi hiệu suất
128+64 KB per core
Bộ nhớ (RAM)
  • M2: lên đến 24 GB
    M2 Pro: lên đến 32 GB
    M2 Max: lên đến 96 GB
    M2 Ultra: lên đến 192 GB
GPU Apple-designed integrated graphics
M2: 8 hoặc 10 nhân GPU
M2 Pro: 16 hoặc 19 nhân GPU
M2 Max: 30 hoặc 38 nhân GPU
M2 Ultra: 60 hoặc 76 nhân GPU
Tiền nhiệm Apple M1
Nhà sản xuất phổ biến
Xung nhịp tối đa của CPU 3.49 GHz
Bóng bán dẫn
  • M2: 20 tỉ
    M2 Pro: 40 tỉ
    M2 Max: 67 tỉ
    M2 Ultra: 134 tỉ
Thiết kế bởi Apple Inc.
Bộ nhớ đệm cấp cuối M2: 8 MB
M2 Pro: 24 MB
M2 Max: 48 MB
M2 Ultra: 96 MB
Ứng dụng M2: Notebook (dòng MacBook), máy tính bảng (iPad Pro), desktop (Mac Mini), kính thực tế ảo (Vision Pro)[2]
M2 Pro: Notebook (MacBook Pro), desktop (Mac mini)
M2 Max: Notebook (MacBook Pro), desktop (Mac Studio)
M2 Ultra: Desktop (Mac Studio, Mac Pro)
(Các) biến thể

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Apple M2 https://www.theverge.com/2023/6/5/23738968/apple-v... https://github.com/llvm/llvm-project/blob/main/llv... https://www.apple.com/newsroom/2023/06/apple-unvei... https://www.apple.com/newsroom/2023/06/apple-intro... https://www.apple.com/newsroom/2022/06/apple-unvei... https://web.archive.org/web/20220610082352/https:/... https://www.apple.com/newsroom/2023/01/apple-unvei... https://web.archive.org/web/20230117141028/https:/... https://www.macrumors.com/guide/m2/ https://arstechnica.com/gadgets/2023/10/everything...